🐬 Tieu Su Cao Công Nghĩa

Taylor và Todd (1995b) nhận thấy rằng, khả năng của TAM (Mô hình chấp nhận công nghệ) để dự đoán quyết định hành vi của người sử dụng -công nghệ mới và việc sử dụng thực tế đã được hỗ trợ bởi rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm nhưng mô hình này không có hai Gối cao su non công thái học chống đau vai ngáy, ngủ ngáy, hỗ trợ ngủ nhanh EMA- Thiết kế riêng biệt cho tư thế nằm ngửa và nằm nghiêng giá cực tốt, hoàn tiền 111% nếu hàng giả, nhiều mã giảm giá hôm nay. Như vậy công thái học có nghĩa là khoa học tinh chỉnh thiết kế Các tiêu chuẩn Việt Nam trong thiết kế M&E mới nhất hiện nay. Luật phòng cháy chữa cháy đã được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001. QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. Công ty cổ phần Tự Thành chuyên cung cấp các loại băng tải cao su, con lăn, rulo, thiết kế khung băng tải, nối dán băng tải.. uy tín, chất lượng nhất miền bắc.Để đáp lại sự tin yêu của quý khách hàng trong suốt thời gian qua, chúng tôi đang nỗ lực không ngừng để mang đến sản phẩm, dịch vụ tốt nhất. Sử dụng vật liệu cao su đặc dành cho băng tải, khả năng chịu lực va đập cao Thiết kế kiểu dáng băng tải phù hợp với nhu cầu của khách hàng Không gỉ sét, chịu ẩm ướt, chịu được hóa chất. cam kết: Chất lượng phù hợp - Giá hợp lý - Sản phẩm hiệu quả! + Chi tiết Gửi Email www.caosunhuathuanthien.com 6 CAO SU SVR 3L LÀ GÌ? 1. ĐỊNH NGHĨA Cao su SVR 3L (tương đương cao su kỹ thuật TSR 3L) là loại cao su thiên nhiên chất lượng cao, dạng cốm, phổ biến trong cao su sơ chế và được rất nhiều nhà máy sản xuất tại Việt Nam. Nguồn nguyên liệu sản xuất cao su thiên nhiên SVR 3L là mủ nước. - TCVN 6160, Phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế; - TCVN 7114-1 : 2008, Chiếu sáng nơi làm việc - Phần 1: Trong nhà; cần thống nhất một số thuật ngữ và định nghĩa như sau: 3.1 Nhà ở và công trình công cộng là những loại công trình sau: 3.1.1 Hội đồng nghĩa vụ quân sự Thành phố Bà Rịa vừa tổ chức Hội nghị xét duyệt tiêu chuẩn chính trị, tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công An Nhân Dân năm 2023 trên địa bàn thành phố. Ý kiến của Giữa đêm lạnh nơi sương mù giăng nhẹ trên những ngọn cây cao, đi vào rừng cao su bạt ngàn mới thấy nỗi nhọc nhằn của những công nhân thu hoạch "vàng trắng". Những rừng cao su ở khắp các vùng Tây Nguyên, Đông nam Bộ, miền Trung đang vào mùa cạo mủ. Nghề cạo mủ cao 8FJ2. Cao su kỹ thuật là tên gọi chung của các loại cao su chuyên dùng trong các ngành kỹ thuật tàu biển, thủy lợi, xây dựng,…. Tùy từng ngành nghề và lĩnh vực ứng dụng mà cao su kỹ thuật được gia cố thêm một số tính năng như chịu nhiệt, cách âm, chống rung, chống bụi, chịu dầu, chịu nhiệt,… để có thể đáp ứng yêu cầu sử dụng cao sử phát triển của cao su kỹ thuật Cây cao su được biết đến vào thế kỷ 17. Đến thế kỷ 18, người ta đã ứng dụng, biến đổi và chế tạo thành công các sản phẩm được làm từ cao su thông qua 2 phát minh vĩ đại của Goodyear lưu hóa và Hancock nghiền dẻo hóa. Từ đây, kỹ thuật chế biến, sản xuất các sản phẩm từ cao su ngày càng phát triển và mang tính ứng dụng cao. Đến nay, ngành công nghiệp sản xuất cao su kỹ thuật được cho là phát triển vượt bậc, tạo tiền đề cũng như hỗ trợ rất lớn cho các ngành khoa học công nghệ khác. Định nghĩa, phân loại và ứng dụng của cao su kỹ thuật Cao su là vật liệu quen thuộc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, tiêu dùng lẫn trong sản xuất, xuất khẩu. Từ cao su, người ta tạo ra các sản phẩm cao su kỹ thuật với đặc điểm, tính chất và ứng dụng khác nhau. Vậy cao su kỹ thuật là gì? Có bao nhiêu loại? Ứng dụng ra sao? 1. Cao su kỹ thuật là gì? Cao su kỹ thuật là tên gọi chung của các loại cao su chuyên dùng trong các ngành kỹ thuật tàu biển, thủy lợi, xây dựng,…. Tùy từng ngành nghề và lĩnh vực ứng dụng mà cao su kỹ thuật được gia cố thêm một số tính năng như chịu nhiệt, cách âm, chống rung, chống bụi, chịu dầu, chịu nhiệt,… để có thể đáp ứng yêu cầu sử dụng cao nhất. 2. Lịch sử phát triển của cao su kỹ thuật Cây cao su được biết đến vào thế kỷ 17. Đến thế kỷ 18, người ta đã ứng dụng, biến đổi và chế tạo thành công các sản phẩm được làm từ cao su thông qua 2 phát minh vĩ đại của Goodyear lưu hóa và Hancock nghiền dẻo hóa. Từ đây, kỹ thuật chế biến, sản xuất các sản phẩm từ cao su ngày càng phát triển và mang tính ứng dụng cao. Đến nay, ngành công nghiệp sản xuất cao su kỹ thuật được cho là phát triển vượt bậc, tạo tiền đề cũng như hỗ trợ rất lớn cho các ngành khoa học công nghệ khác. 3. Phân loại cao su kỹ thuật Có 3 cách phân loại cao su kỹ thuật - Theo nguồn gốc hình thành Cao su tự nhiên được sản xuất từ 100% mủ cao su thiên nhiên và cao su nhân tạo ngoài cao su thiên nhiên còn được bổ sung thêm một số chất phụ gia để tăng cường tính năng - vì thế còn được gọi là cao su tổng hợp. Có thể kể đến các sản phẩm cao su nhân tạo như silicon, EDPM, KBN,…. - Theo chức năng Cao su kỹ thuật chịu nhiệt, cao su kỹ thuật chịu dầu, cao su kỹ thuật chống rung, cao su kỹ thuật chống bụi,… - Theo hình dạng, kích thước Cao su kỹ thuật tấm, cao su kỹ thuật cuộn, cao su kỹ thuật thảm,… với kích thước nhỏ dùng cho hộ gia đình và kích thước lớn dùng cho các ngành công nghiệp sản xuất. 4. Ưu điểm và ứng dụng của cao su kỹ thuật Bên cạnh những ưu điểm cơ bản của cao su, cao su kỹ thuật còn sở hữu những thế mạnh mà các sản phẩm cao su thông thường không có được do trong quá trình sản xuất, người ta đã bổ sung thêm một số thành phần để gia cố các đặc tính theo yêu cầu sử dụng. Những đặc tính này bao gồm - Bề mặt kín và cấu trúc ô nhỏ liên kết chặt chẽ trong ngưỡng thiết kế nên có khả năng chịu được sự thay đổi của độ ẩm, hơi nước và nhiệt độ tối đa là 150 - 250 độ C. - Chống chịu được với chất ozone, tia UV, ánh nắng mặt trời và thời tiết khắc nghiệt. - Hấp thu tiếng ồn, chống rung do âm thanh quá ca, tạo lớp bảo vệ bên ngoài chống lại sự ăn mòn của không Thời gian sử dụng lâu dài, hệ số dẫn nhiệt thấp. - Tính đàn hồi cao, dễ thi công, lắp đặt, làm sạch. Chính nhờ những ưu điểm này mà cao su kỹ thuật thường được dùng để cách âm, chống rung, cách nhiệt với cường độ cao; làm bệ đỡ máy móc, thiết bị, giúp chúng vận hành trơn tru và êm ái; chế tạo lốp, ray máy quay, làm kín nước; miếng đệm để hạn chế thất thoát nhiệt năng, tiết kiệm chi phí. Đối với những công trình yêu cầu khả năng cách âm cao như quán bar, vũ trường, phòng thu, phòng hát, hội trường,… cao su kỹ thuật được sử dụng như vật liệu lát sàn, vách tường hay ốp trần để giảm tiếng ồn hiệu quả. 5. Các sản phẩm cao su kỹ thuật điển hình - Gioăng đệm cao su, gioăng cao su chữ P gioăng củ tỏi, phớt cao su Chủ yếu được ứng dụng trong ngành thủy lợi, thủy điện. - Cao su phun bi, cao su chặn xe, gờ giảm tốc, cao su chống va Thường được ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng. - Thảm cao su, cao su khắc dấu, cao su tấm, cao su chịu nhiệt Dùng trong các ngành công nghiệp sản xuất. - Nút cao su Dùng trong ngành y tế. Nếu có nhu cầu sử dụng các loại cao su kỹ thuật nói trên, quý khách hàng có thể liên hệ để được báo giá và cung cấp nhanh chóng. Người đăng chiu Time 2021-09-28 154729 NGHIÊN CỨU LIÊN KẾT TIÊU THỤ SẢN PHẨM CAO SU TIỂU ĐIỀN THỰC TRẠNG VÀ Ý NGHĨA ĐỐI VỚI SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG TẠI VIỆT NAM 1. Giới thiệu Ngành cao su hiện là một trong những ngành nông lâm công nghiệp quan trọng của Việt Nam. Các mặt hàng đầu ra của ngành bao gồm 1 cao su thiên nhiên, 2 sản phẩm cao su, 3 gỗ cao su và các mặt hàng được làm từ loại gỗ này . Cả 3 nhóm mặt hàng này chủ yếu là để xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu năm sau luôn cao hơn năm trước. Năm 2020, giá trị xuất khẩu của ba nhóm mặt hàng này đạt gần 7,9 tỷ USD, trong đó xuất khẩu cao su thiên nhiên đạt trên 2,38 tỷ USD 30,3%, các mặt hàng từ gỗ cao su đạt 2,36 tỷ USD 30,1% và nhóm sản phẩm cao su đạt trên 3,11 tỷ USD 39,6%. Khoảng gần 80% lượng mủ khai thác trong nước được xuất khẩu dạng nguyên liệu cao su thiên nhiên; phần trên 20% được đưa vào chế biến tạo sản phẩm như lốp xe, găng tay, phụ kiện, đế giày, băng tải… để xuất khẩu và sử dụng trong nước. Cao su thiên nhiên từ Việt Nam hiện đang được xuất khẩu tới trên 80 nước. Các sản phẩm cao su sản xuất tại Việt Nam được xuất khẩu đến hơn 170 thị trường. Lượng cung gỗ cao su nội địa cũng lớn, bình quân khoảng 5,5 triệu m3/năm. Đây là nguồn gỗ nguyên liệu đầu vào quan trọng tạo các mặt hàng gỗ xuất khẩu sang nhiều thị trường lớn như Hoa Kỳ, Hàn Quốc và Nhật Bản. Tiêu thụ nội địa về cao su thiên nhiên và gỗ cao su ít hơn so với xuất khẩu nhưng nhìn chung cũng đang ở mức cao và đang tiếp tục mở rộng . Việt Nam hiện có khoảng ha cao su, bao gồm cả đại điền chủ yếu là các công ty Nhà nước và tiểu điền. Cao su tiểu điền, bao gồm cao su thiên nhiên và gỗ, có vị trí ngày càng quan trọng trong chuỗi cung cao su của Việt Nam. Hiện Việt Nam có khoảng hộ trồng cao su tiểu điền, với diện tích ha, tương đương 51% trong tổng diện tích cao su cả nước. Khoảng ha trong diện tích cao su tiểu điều đang trong giai đoạn cạo mủ, với lượng cung mủ trên tấn mủ quy khô mỗi năm. Lượng cung này chiếm gần 62% tổng lượng mủ được khai thác trên toàn diện tích cao su cả nước cả đại điền và tiểu điền năm 2019. Trong cùng năm, nguồn gỗ từ các vườn cao su tiểu điền thanh lý đạt khoảng 1,3 triệu m3quy tròn, tương đương 22% tổng lượng cung gỗ cao su toàn quốc. Dù có vai trò ngày càng lớn đối với các chuỗi cung cao su thiên nhiên và gỗ cao su, thông tin về chuỗi cung nói chung đặc biệt là các mối liên kết tiêu thụ cao su thiên nhiên và gỗ cao su tiểu điền với các cá nhân/tổ chức tiếp theo trong chuỗi cung hiện còn đang rất thiếu. Thông tin về cách thức vận hành của các liên kết, hình thức tổ chức mạng lưới thu mua, giá cả và cách thức xác định giá cả, chất lượng và cơ chế kiểm soát sản phẩm, hình thức thoả thuận mua bán, vấn đề cạnh tranh trong thu mua giữa các bên, vai trò của chính quyền địa phương, cơ chế chính sách có liên quan tới vận hành của liên kết… đến nay rất hạn chế. Bên cạnh đó, hiện chưa có các thông tin về vai trò, thuận lợi và khó khăn của các bên khi tham gia liên kết này. Ngành cao su đã và đang hội nhập sâu rộng với thị trường quốc tế. Hội nhập đồng nghĩa với bên tham gia chuỗi cung, bao gồm các hộ tiểu điền hiện đang trực tiếp cung cấp mủ và gỗ cao su cho các chuỗi cung toàn cầu này cần tuân thủ các yêu cầu của thị trường xuất khẩu. Ngày càng có nhiều thị trường yêu cầu các sản phẩm từ mủ và gỗ cao su được sản xuất theo phương thức bền vững, có nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp. Thiếu các thông tin từ các khâu trong chuỗi cung, bao gồm thông tin về liên kết giữa các hộ tiểu điền và các đơn vị thu mua đồng nghĩa với việc không đáp ứng được các yêu cầu của thị trường xuất khẩu. Điều này không những làm mất cơ hội cho hộ và các doanh nghiệp tham gia tiếp cận thị trường mà còn tạo ra các rủi ro cho ngành cao su Việt Nam khi tham gia thị trường xuất khẩu trong tương lai. Nghiên cứu này tập trung tìm hiểu thực trạng của liên kết giữa các hộ tiểu điền và các đơn vị thu mua, tập trung vào các khía cạnh thông tin nêu trên. Nghiên cứu tập trung vào 2 nhóm sản phẩm từ các hộ tiểu điền, bao gồm mủ cao su và gỗ cao su. Thông tin từ nghiên cứu nhằm góp phần làm rõ các chuỗi cung toàn cầu đối với các sản phẩm cao su có nguồn gốc từ Việt Nam, và cung cấp cơ sở cho các đề xuất chính sách và giải pháp thúc đẩy liên kết bền vững, hướng tới phát triển bền vững của cao su tiểu điền. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu nhằm tìm hiểu về mối liên kết giữa các hộ tiểu điền và các đơn vị thu mua, với trọng tâm là 2 nhóm sản phẩm là mủ và gỗ cao su từ hộ. Các mục tiêu chi tiết của nghiên cứu bao gồm - Mô tả bức tranh thực trạng của liên kết giữa các hộ trồng cao su và các đơn vị thu mua đối với 2 nhóm sản phẩm. Các khía cạnh của bức tranh này bao gồm tổ chức và vận hành mạng lưới thu mua, phương thức thanh toán, giá cả, chất lượng và kiểm soát chất lượng sản phẩm; - Đánh giá về vai trò cũng như thuận lợi và khó khăn của các bên khi tham gia liên kết, bao gồm cả vai trò của chính quyền địa phương; - Tìm hiểu về các cơ chế, chính sách có liên quan trực tiếp đến các hoạt động trong liên kết và vai trò của các cơ chế chính sách này; - Đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần thúc đẩy liên kết bền vững, đáp ứng các quy định và xu hướng mới của thị trường xuất khẩu và trong nước, hướng tới sản xuất bền vững. 3. Phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào các bên liên quan như sau - Nhóm hộ gia đình trồng cao su tiểu điền cung mủ và gỗ cao su, - Tư thương mua mủ và gỗ cao su trực tiếp từ hộ, - Công ty nhà nước và tư nhân mua mủ và gỗ cao su trực tiếp từ hộ, và từ các tư thương/đại lý hay công ty nhà nước/tư nhân khác, - Cán bộ sở ban ngành liên quan Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công Thương. - Cán bộ quản lý và tổ chức đoàn thể địa phương lãnh đạo xã, cán bộ tín dụng xã, đại diện tổ xã hội-nghề nghiệp Hội Nông dân, trưởng thôn. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu áp dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp, sử dụng số liệu thứ cấp báo cáo, số liệu thống kê sẵn có và thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm và quan sát trực tiếp. Nghiên cứu được tiến hành tại ba vùng sinh thái, nơi những nơi có diện tích cao su tiểu điền lớn, là Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. Mỗi vùng chọn một tỉnh để tổ chức khảo sát thu thập thông tin, bao gồm - Vùng Đông Nam Bộ tỉnh Bình Phước có DT cao su tiểu điền lớn nhất trong vùng cũng như cả nước - ha, - Vùng Bắc Trung Bộ tỉnh Quảng Trị có DT cao su tiểu điền lớn nhất trong vùng - ha, - Vùng Tây Nguyên Kon Tum ha hoặc Gia Lai ha có DT cao su tiểu điền lớn nhất và nhì trong vùng. *Ghi chú Việc khảo sát tại vùng Tây Nguyên chỉ được thực hiện trong trường hợp số liệu thu thập từ hai vùng Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ có sự khác nhau mang đặc trưng theo vùng sinh thái. Đối tượng và số lượng cung cấp thông tin tại mỗi tỉnh - Hộ dân đang trồng cao su tiểu điền đã cho thu hoạch mủ và đã từng tái canh có thu nhập từ gỗ cao su sau chu kỳ thu hoạch mủ mỗi tỉnh phỏng vấn sâu 10-12 hộ; thảo luận nhóm 5-6 người/nhóm trồng cao su tiểu điền, - Cán bộ thôn bản mỗi tỉnh phỏng vấn sâu 2-3 người, - Lãnh đạo xã, cán bộ tín dụng xã, đại diện tổ chức đoàn thể cấp xã mỗi tỉnh phỏng vấn sâu 5-6 người, - Tư thương /Đại lý thu mua mủ và gỗ cao su trực tiếp từ hộ tiểu điền mỗi tỉnh phỏng vấn sâu 4-5 thương lái/đại lý, - Lãnh đạo công ty tư nhân thu mua mủ và gỗ cao su trực tiếp từ hộ tiểu điền và từ tư thương/đại lý hoặc từ công ty nhà nước/tư nhân khác mỗi tỉnh phỏng vấn sâu 3-4 công ty, - Lãnh đạo công ty nhà nước thu mua mủ và gỗ cao su trực tiếp từ hộ tiểu điền và từ tư thương/đại lý hoặc từ công ty nhà nước/tư nhân khác mỗi tỉnh phỏng vấn sâu 3-4 công ty, - Lãnh đạo sở, ban ngành có liên quan về cơ chế chính sách liên quan đến vận hành của chuỗi cung mỗi tỉnh 2-3 đơn vị. 4. Sản phẩm nghiên cứu Sản phẩm của nghiên cứu là 3 báo cáo Báo cáo 1 đi vào một số khía cạnh tổng quan về ngành, bao gồm khâu sản xuất, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu và tiêu thụ trong nước; Báo cáo 2 và 3 tập trung vào cao su tiểu điền, đặc biệt nhìn vào mối liên kết giữa hộ và các bên liên quan trong việc tiêu thụ sản phẩm từ hộ. - Báo cáo 3 Liên kết tiêu thụ gỗ cao su từ hộ tiểu điền Thực trạng và một số khía cạnh chính sách Giữa thị trường gỗ đa dạng như hiện nay, gỗ cao su và gỗ công nghiệp được xem là hai “ứng cử viên” sáng giá nhất phân khúc đồ nội thất giá rẻ. Nhưng vẫn có rất nhiều người tiêu dùng băn khoăn, hai loại gỗ trên loại nào tốt hơn. Đáp án sẽ được bật mí trong bài so sánh gỗ cao và gỗ công nghiệp được Phôi Gỗ Cao Su Nguyên Gỗ chia sẻ ngay sau đây. Danh MụcĐịnh nghĩa gỗ cao su và gỗ công nghiệp1. Gỗ cao su2. Gỗ công nghiệp Bảng so sánh gỗ cao su và gỗ công nghiệp 1. Gỗ cao su Gỗ cao su có tên tiếng Anh là Rubber Wood, là loại gỗ được sản xuất từ 100% cây cao su tự nhiên đã hết chu kỳ lấy mủ. Gỗ cao su sau khi được tẩm sấy sẽ đem ghép lại thành tấm gỗ lớn với nhiều kích thước khác nhau. 2. Gỗ công nghiệp Gỗ công nghiệp có tên tiếng Anh là Wood – Based Panel, là loại gỗ sử dụng keo hay hóa chất chuyên dụng kết hợp với gỗ vụn để làm ra tấm gỗ. Gỗ công nghiệp đa số được tạo nên từ các nguyên liệu thừa như tái sinh ngọn, cành của cây gỗ tự nhiên. Gỗ công nghiệp có hai thành phần cơ bản là cốt gỗ công nghiệp và lớp phủ bề mặt. Bảng so sánh gỗ cao su và gỗ công nghiệp Để hiểu rõ hơn về ưu, nhược điểm của từng loại gỗ, chúng ta cùng xem bảng so sánh gỗ cao su và gỗ công nghiệp chi tiết như bên dưới. Điểm khác biệt Gỗ cao su Gỗ công nghiệp Cách thức sản xuất Gỗ cao su được lắp ghép từ thân của cây cao su tự nhiên. Gỗ công nghiệp được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ bột gỗ rồi mới lắp ráp thành tấm gỗ. Khả năng chịu lực Chất gỗ rất cứng cáp nên chịu lực tốt Chịu lực yếu Khả năng chống mối mọt và chống thấm nước Sau khi trải qua giai đoạn xử lý bằng hóa chất tiên tiến, chất gỗ cao su không bị mối mọt, cong vênh. Đồng thời bề mặt gỗ cao su luôn được sơn phủ nên không thấm nước. Gỗ không bị mối mọt, cong vênh. Tuy nhiên khả năng chống thấm nước của gỗ công nghiệp rất kém. Độ bền Nếu được xử lý bằng mộng không keo dính như công nghệ Nhật Bản thì dòng gỗ này cực kỳ bền. Nếu gặp điều kiện thời tiết xấu, gỗ nhanh chóng bị phồng rộp và mất hết liên kết. Tính thẩm mỹ Những thanh gỗ cao su khi thu gom về có kích thước không đều nhau, nên nhà sản xuất phải ghép chúng lại với nhau. Vì vậy, bề mặt gỗ cao su có các mối nối và hệ vân gỗ không đồng nhất gây ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ. Gỗ công nghiệp có tính thẩm mỹ hơn vì đa dạng về màu sắc. Bề mặt gỗ công nghiệp cũng rất mịn, không có mối nối. Hơn nữa, chúng còn được phủ nhiều chất liệu tốt như Melamine, Laminate, Veneer, Acrylic hoặc sơn PU, sơn UV. Ứng dụng trong đời sống Vì có khả năng chịu ẩm tốt nên gỗ cao su thường được sử dụng để làm bàn ghế trong quán ăn, cửa hàng… Gỗ cao su ghép thanh cũng dùng để làm bàn ghế học sinh và một số vật dụng nội thất trong gia đình. Với ưu điểm nổi trội là màu sắc đa dạng, gỗ công nghiệp được ứng dụng nhiều để chế tác thành các sản phẩm nội thất gia đình như giường ngủ, tủ quần áo, bộ bàn ăn…. **Kết luận Qua bảng so sánh gỗ cao su và gỗ công nghiệp, chúng ta đều dễ dàng nhận thấy hai loại gỗ này đều có nguồn gốc là gỗ tự nhiên. Tuy nhiên do quy trình sản xuất khác nhau nên mỗi loại đều những ưu và nhược điểm riêng. Như vậy Nguyên Gỗ đã cùng bạn tìm hiểu về khái niệm và so sánh gỗ cao su và gỗ công nghiệp thật chi tiết. Hy vọng sau bài chia sẻ này bạn đọc đã có khái nhìn tổng quan hơn về từng loại gỗ, để từ đó lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Xem thêm Gỗ cao su có bị mối mọt không?

tieu su cao công nghĩa